A. Một vài con số gồm có hai chức năng là số đếm và biểu tượng:

  1. Một – Đức Chúa Trời (Phục truyền Luật lệ Ký 6:4; Ê-phê-sô 4:4-6.)
  2. Sáu – con người không hoàn hảo (7 thiếu đi một, Khải huyền 13:18)
  3. Bốn-toàn bộ mặt đất (bốn góc đất, bốn hướng gió)
  4. Bảy – hoàn hảo thiên thượng (bảy ngày sáng tạo). Chú ý cách sử dụng biểu tượng trong sách Khải huyền:
    a. bảy chân đèn, 1:13,20; 2:1
    b. bảy ngôi sao, 1:16,20; 2:1
    c. bảy hội thánh, 1:20
    d. bảy thần linh của Đức Chúa Trời, 3:1, 4:5; 5:6
    e. bảy cây đèn, 4:5
    f. bảy ấn, 5:1,5
    g. bảy sừng và bảy mắt, 5:6
    h. bảy thiên sứ, 8:2,6; 15:1,6,7,8; 16:1; 17:1
    i. bảy tiếng kèn, 8:2,6
    j. bảy tiếng sấm, 10:3,4
    k. bảy ngàn, 11:13
    l. bảy đầu, 13:1; 17:3,7,9
    m. bảy tai vạ, 15:1,6,8; 21:9
    n. bảy bát, 15:7
    o. bảy vị vua, 17:10
    p. bảy cái bát, 21:9
  5. Mười – sự trọn vẹn
    a. được dùng trong các sách Phúc Âm:
    (1) Ma-thi-ơ 20:24; 25:1,28
    (2) Mác 10:41
    (3) Lu-ca 14:31; 15:8; 17:12,17; 19:13,16,17,24,25
    b. được dùng trong sách Khải huyền:
    (1) 2:10, mười ngày hoạn nạn
    (2) 12:3; 17:3,7,12,16, mười sừng
    (3) 13:1, mười mão triều
    c. Bội số của 10 trong sách Khải huyền:
    (1) 144.000 = 12x12x1000, xem 7:4, 14:1,3
    (2) 1.000 = 10x10x10, xem 20:2,3,6
  6. Mười hai – tổ chức theo loài người
    a. mười hai con trai của Gia-cốp (mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên, Sáng thế Ký 35:22; 49:28)
    b. mười hai trụ cột, Xuất Ê-díp-tô Ký 24:4
    c. mười hai viên đá đeo trên ngực của Thầy Tế Lễ Cả, Xuất Ê-díp-tô Ký 28:21; 39:14
    d. mười hai ổ bánh mì, đặt trên bàn trong Nơi Thánh (biểu tượng cho sự chu cấp của Chúa dành cho mười hai chi phái), Lê-vi Ký 24:5; Xuất Ê-díp-tô Ký 25:30
    e. mười hai thám tử, Phục-truyền Luật-lệ Ký 1:23; Giô-suê 3:22, 4:2,3,4,8,9,20
    f. mười hai sứ đồ, Ma-thi-ơ 10:1
    g. sử dụng trong sách Khải huyền:
    (1) mười hai ngàn người được đóng dấu, 7:5-8
    (2) mười hai vì sao, 12:1
    (3) mười hai cửa, mười hai thiên thần, mười hai chi phái, 21:12
    (4) mười hai nền đá, tên của mười hai sứ đồ, 21:14
    (5) Giê-ru-sa-lem mới hình khối mỗi chiều mười hai ngàn ếch-ta-đơ, 21:16
    (6) mười hai cửa được làm từ mười hai loại ngọc, 21:12
    (7) cây sự sống có mười hai loại trái, 22:2
  7. Bốn mươi – con số biểu tượng thời gian:
    a. đôi khi có nghĩa đen (ra khỏi Ai-cập và lang thang trong đồng vắng, Xuất Ê-díp-tô Ký 16:35); Phục truyền Luật lệ Ký 2:7; 8:2
    b. có thể là nghĩa đen hoặc biểu tượng
    (1) lũ lụt, Sáng thế Ký 7:4,17; 8:6
    (2) Môi-se ở trên núi Si-nai, Xuất Ê-díp-tô Ký 24:18; 34:28; Phục-truyền Luật-lệ Ký 9:9,11,18,25
    (3) những giai đoạn trong cuộc đời của Môi-se:
    (a) bốn mươi năm ở Ai Cập
    (b) bốn mươi năm trong sa mạc
    (c) bốn mươi năm dẫn dắt dân Y-sơ-ra-ên
    (4) Đức Chúa Giê-xu kiêng ăn bốn mươi ngày, Ma-thi-ơ 4:2; Mác 1:13; Lu-ca 4:2
    c. Hãy chú ý (bởi công cụ Thánh Kinh Phù Dẫn) số lần con số này xuất hiện về thời gian được xác định bởi Kinh Thánh
  8. Bảy mươi – con số trọn vẹn chỉ dân chúng:
    a. Y-sơ-ra-ên, Xuất Ê-díp-tô Ký 1:5
    b. bảy mươi trưởng lão, Xuất Ê-díp-tô Ký 24:1,9
    c. theo ý nghĩa lai thế, Đa-ni-ên 9:2,24
    d. nhóm truyền giáo, Lu-ca 10:1,17
    e. sự tha thứ (70×7), Ma-thi-ơ 18:22

B. Các tài liệu tham khảo hay

  1. “Biblical Numerology” của John J. Davis
  2. “Plowshares and Pruning Hooks” của D. Brent Sandy

[I-sai 11]